NĂM 2024, Ô TÔ, MÁY CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ BỊ PHẠT BAO NHIÊU TIỀN?

Trung Tâm Đào Tạo Sát Hạch Lái Xe Tâm An
NĂM 2024, Ô TÔ, MÁY CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ BỊ PHẠT BAO NHIÊU TIỀN?
25/05/2024 05:14 PM 69 Lượt xem

    NĂM 2024, Ô TÔ, MÁY CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ BỊ PHẠT BAO NHIÊU TIỀN?

    Điều khiển ô tô, xe máy chạy quá tốc độ quy định là hành vi bị nghiêm cấm tại khoản 11, Điều 8, Luật Giao thông đường bộ 2008, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định.

    Theo số liệu thống kê của Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm Việt Nam có hàng ngàn người chết vì tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn xảy ra do tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép. Khi tham gia giao thông người điều khiển xe phải tuân thủ quy định về tốc độ tối đa. 

    Vì vậy, pháp luật đã có quy định về tốc độ tối đa cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và mức phạt khi lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông.

    Cụ thể tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ và Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/8/2019 của Bộ GTVT như sau:

    1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với mô-tô, xe gắn máy.       

           

    Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở mô-tô và xe gắn máy như sau:

     Phạt tiền 300.000-400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h.

     Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h.

     Phạt tiền 4.000.000-5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. 

    Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

    2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô.

    Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, quy định mức phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ ở ô tô như sau:

    Phạt tiền 800.000-1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h.

     Phạt tiền 4.000.000-6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX) từ 1 đến 3 tháng

     Phạt tiền 6.000.000-8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h.

    Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

    Phạt tiền 10.000.000-12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h. Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng GPLX từ 2 đến 4 tháng.

    3. Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe:

    3.1. Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

    Theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:

    - Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.

    - Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

    - Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

    3.2. Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

    Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tối độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:

    - Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

    + Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.

    + Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

    - Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

    + Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.

    + Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

    - Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

    + Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.

    + Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

    - Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

    + Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.

    + Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

    Mặc dù không bị phạt nhưng mỗi người điều khiển phương tiện cần tuân thủ luật giao thông và chạy đúng tốc độ cho phép theo biển báo chỉ dẫn ở mỗi cung đường.

    Các Bạn Có Nhu Cầu Thi Bằng Lái Xe Các Hạng A1, A2, B1, B2, C, Nâng Dấu, Đổi Bằng

    Xin Liên Hệ Về Trung Tâm:

    ☎ Hotline: 0855 640 373 (Zalo)

    👉ĐĂNG KÝ QUA ZALO

    Hoặc đến trực tiếp văn phòng để ghi danh.

    🏤Điạ chỉ văn phòng chính: Số 54, Đ. Hoàng Diệu 2, P.Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. HCM.

    👉Link map: Văn Phòng Tâm An

    ⏰Thời gian làm việc: 9h30 - 18h (Thứ 2 đến Chủ Nhật).

    Hotline tư vấn:0855 640 373